Trường Đại học Inje Hàn Quốc – 인 제 대 학 교
Trường đại học Inje có nguồn gốc phát triển từ bệnh viện Paik với những chuyên ngành nổi bật của trường có thể kể đến như là các ngành khoa học, công nghệ,...
Tên tiếng Hàn: 인재대학교
Tên tiếng Anh: Inje University
Loại hình: Tư thục
Năm thành lập: 1932
Học phí tiếng Hàn: 5.000.000 KRW/năm
Địa chỉ: 197 Inje-ro, HwaIcheon-dong, Gimhae, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
Website: http:/www.inje,ac.kr
Tổng quan về trường Đại học Inje
Trường đại học Inje là một trường đại học phát triển từ nguồn gốc bệnh viện Paik – một tổ chức đại diện của bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik mở cửa vào năm 1932, và trường Inje thành lập vào năm 1979. Trường tập trung vào giáo dục của lĩnh vực chuyên môn và cùng với giáo dục nhân văn, đưa vào thực tiễn tình yêu nhân loại, tôn trọng sinh mệnh, bảo vệ thiên nhiên bằng tinh thần sáng tạo lòng đức độ cứu thế để giúp thế gian bằng đức độ và nhân từ cùng với lòng đức độ cứu nhân.
Trường Đại học Inje có 2 cơ sở: Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan. Những chuyên ngành nổi bật của trường có thể kể đến như là các ngành khoa học, công nghệ,…
Một số điểm nổi bật về trường Đại học Inje
CHƯƠNG TRÌNH KHOÁ TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE
Loại phí |
Chi tiết |
Phí tuyển sinh |
50.000 KRW |
Học phí chính thức |
5.000.000 KRW |
Phí bảo hiểm |
110.000 KRW |
Phí KTX |
700.000 KRW/4 tháng (2 người/1 phòng, không bao gồm bữa ăn) |
Thời gian lớp học |
09:00~12:50 (thứ 2 ~ thứ 6) 13:00~16:50 (thứ 2 ~ thứ 6) |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE
Trường |
Ngành |
Học phí (1 kỳ) |
Y |
|
5.011.000 KRW |
Điều dưỡng |
|
3.485.000 KRW |
Khoa học – Nghệ thuật khai phóng |
|
2.840.000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
2.840.000 KRW |
|
2.890.000 KRW |
|
|
3.415.000 KRW |
|
Kinh doanh |
|
2.840.000 KRW |
Kỹ thuật |
|
4.053.000 KRW |
|
3.415.000 KRW |
|
Al |
|
3.415.000KRW |
|
4.053.000 KRW |
|
Khoa học y tế và chăm sóc sức khoẻ |
|
3.485.000 KRW |
|
4.053.000 KRW |
|
|
2.905.000 KRW |
|
Công nghệ thông tin Bio-nano |
|
4.053.000 KRW |
|
3.485.000 KRW |
|
Dược |
|
5.011.000 KRW |
Nghệ thuật – Khoa học |
|
3.415.000 KRW |
|
4.216.000 KRW |
|
|
2.840.000 KRW |
Sinh viên Hiast nhận được học bổng sau kỳ học
Học bổng
Loại học bổng |
Chi tiết |
Học bổng |
Giảm phí nhập học |
|
|
Học bổng học tập xuất sắc |
|
|
Học bổng gia nhập |
Nếu có TOPIK 3 trở lên hoặc hoàn thành trình độ trung cấp tại Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hoá Hàn Quốc Inje, thì sẽ được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên |
Lúc nhập học |
Học bổng tài năng vượt trội |
Nếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn cao với thư giới thiệu, thì sẽ có thể nhận được học bổng với sự ch phép của Hiệu trưởng Đại học Inje.
|
Mỗi kỳ |
Học bổng TOPIK |
|
Được trao một lần cho một sinh viên đã đạt được tiêu chí cấp độ TOPIK cho học bổng mỗi học kỳ |
Học bổng khuyến khích |
Dành cho sinh viên có điểm GPA cải thiện:
|
Mỗi kỳ |
Học bổng hỗ trợ cuộc sống |
Học sinh được chọn từ 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá của các cố vấn, tham gia các chương trình của trường . Tối đa 1.000.000 KRW / học kỳ |
Mỗi kỳ |
CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE
Chuyên ngành
Chương trình liên ngành |
|
|
|
100% |
|
P (Y, Nghệ thuật, Luật) |
P (Y, Luật, Triết học) |
|
|
|
P |
P |
|
|
|
P |
P |
|
|
|
P |
P |
|
|
|
|
P |
|
|
Văn hoá |
|
|
|
|
Chương trình kết hợp nghiên cứu – học thuật |
|
P |
P |
|
|
P |
|
|
Nhân văn – Khoa học xã hội |
Chương trình |
Nhân văn – Khoa học xã hội |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
|
Khoa học tự nhiên |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
|
Kỹ thuật / Nghệ thuật |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
|
Khoa học y học |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
Phân loại |
Quyền lợi |
Ghi chú |
Giảm 85% học phí |
|
|
Giảm 70% học phí |
|
|
Giảm 50% học phí |
|
|
Ký túc xá |
Loại phòng |
Phí KTX / 1 kỳ |
Phí ăn uống / 1 kỳ |
Ghi chú |
Yanghyeon jae |
2 người / 1 phòng |
630,000 KRW |
550,000 KRW |
-Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối) -Thức ăn: tự chọn |
I.G.T |
2 người / 1 phòng |
630,000 KRW |
||
Bio-tech Village |
2 người / 1 phòng |
750,000 KRW |
Đừng ngần ngại gửi thông tin cho chúng tôi để được trải nghiệm 1 môi trường học tập chuyên nghiệp và năng động