Trường đại học Quốc gia Gangeung Wonju đang là điểm đến lý tưởng cho sinh viên quốc tế yêu thích nghiên cứu. Xếp vị trí số 1 trong các trường ở Hàn Quốc, và xếp vị trí thứ 6 trong các trường đại học ở Châu Á về số lượng bài nghiên cứu theo Asia QS.
Trường Đại học Quốc gia Gangeung Wonju là trường công lập được thánh lập năm 1946. Lĩnh vực chuyên môn của trường là chuyên giảng dạy các chuyên ngành.
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju là trường đầu tiên đi đầu giảng dạy lĩnh vực môi trường, du lịch, sinh thái tại Hàn Quốc. Môi trường học tập và nghiên cứu phù hợp với mục tiêu học tập của sinh viên.
Hiện tại, trường có 9 trường đại học trực thuộc đào tạo 56 chuyên ngành, 13 Viện nghiên cứu và 52 tổ chức liên kết.
Sinh viên của Gangneung Wonju được gọi là Haeram-in. Họ là những sinh viên trẻ đầy năng lực, hoài bảo và bền bỉ theo đuổi ước mơ.
+ Phát âm và hội thoại tiếng Hàn cơ bản
+ Hội thoại và ngữ pháp cơ bản
+ Hội thoại và ngữ pháp trung cấp
+ Hội thoại và ngữ pháp nâng cao
+ Tiếng Hàn cơ bản trong trường đại học
Trường Đại học trực thuộc |
Ngành |
Học phí Đại học (KRW/kỳ) |
Học phí Cao học (KRW/kỳ) |
Đại học Nhân Văn |
|
1.744.000KRW |
1.900.000 |
Đại học Khoa học Xã hội |
|
1.744.000KRW |
1.900.000 |
Đại học Khoa học tự nhiên |
|
2.104.000KRW |
2.300.000KRW |
Đại học Khoa học Đời sống |
|
2.104.000KRW |
2.300.000KRW |
Đại học Công nghệ |
|
2.308.000KRW |
2.500.000KRW |
Đại học Nghệ thuật và thể dục thể thao |
|
2.104.000KRW |
2.300.000KRW |
Trường Đại học trực thuộc |
Ngành |
Học phí Đại học (KRW/kỳ) |
Học phí Cao học (KRW/kỳ) |
Đại học Nha khoa |
|
2.376.000 – 3.983.000KRW |
Không đào tạo |
Đại học Khoa học công nghệ |
|
1.744.000 – 2.194.000KRW |
4.000.000 |
Đại học Y tế phúc lợi |
|
2.308.000KRW |
2.500.000KRW |
KÝ TÚC XÁ
Đừng ngần ngại gửi thông tin cho chúng tôi để được trải nghiệm 1 môi trường học tập chuyên nghiệp và năng động