Thông tin Du học Hàn Quốc

Trường Cao Đẳng Kinh Tế, Công Nghệ TPHCM mang đến cho sinh viên 1 môi trường du học tại các nước tiên tiến và có nền giáo dục tốt nhất thế giới. Với quy trình du học đơn giản, dễ dàng và chuyên nghiệp nên Trường sẽ hỗ trợ Sinh Viên có những hành trang vững chắc để du học thuận lợi

Học bổng chính phủ Hàn Quốc [Đại học và sau đại học]

Chương trình học bổng Chính Phủ Hàn Quốc dành cho bậc đại học được thiết kế nhằm cung cấp cơ hội học tập tại các cơ sở giáo dục đại học ở Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế để lấy bằng Cử Nhân

HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC [ ĐẠI HỌC & SAU ĐẠI HỌC ]

 

  1. HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC HỆ ĐẠI HỌC 2021

 

[ Học bổng Chính Phủ Hàn Quốc 2021 dành cho hệ Đại học ]

 

  1. MỤC TIÊU

Chương trình học bổng Chính Phủ Hàn Quốc dành cho bậc đại học được thiết kế nhằm cung cấp cơ hội học tập tại các cơ sở giáo dục đại học ở Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế để lấy bằng Cử Nhân . Do đó sẽ góp phần thúc đẩy trao đổi quốc tế trong giáo dục và làm sâu sắc hơn tình hữu nghị giữa các nước .

  1. TỔNG SỐ LƯỢNG HỌC BỔNG ĐƯỢC CHỌN LỰA
  1. Embassy Track: 125 sinh viên [ từ 67 quốc gia ]

 

  • Dành cho các ứng cử viên nói chung

 

* Dành cho các ứng viên người Hàn Quốc ở nước ngoài

(Là những người không mang quốc tịch Hàn Quốc . học bao gồm những người con nuôi và những người con đẻ của người Hàn Quốc hải ngoại hoặc nhập cư sống ở các nước ngoài bán đảo Triều Tiên )

 

Quốc gia

 

Số lượng

Quốc gia

Số lượng

Quốc gia

Số lượng

Mexico

 

1

Russia

2

Uzbekistan

2

Kazakhstan

 

2

Turkmenistan

1

TỔNG : 115

 

Kyrgyzstan

 

1

Ukraine

1

 

  1. University track : 60 sinh viên [từ 72 quốc gia ]

*Regional University track dành cho những chuyên ngành kỹ thuật & khoa học tự nhiên

No.

 

Quốc gia

Số lượng

No.

Quốc gia

Số lượng

1

Brunei

 

2

12

Armenia

2

2

Cambodia

 

2

13

Azerbajian

2

3

India

 

3

14

Belarus

2

4

Indonesia

 

3

15

Georgia

1

5

Laos

 

2

16

Kazakhstan

2

6

Malaysia

 

3

17

kyrgyzstan

2

7

Myanmar

 

2

18

Mildova

2

8

Singapore

 

2

19

Mongolia

2

9

Thailand

 

2

20

Russia

2

10

Philippines

 

2

21

Tajikistan

2

11

Vietnam

3

22

 

Turkmenistan

2

 

 

 

23

 

Ukraine

 

2

 

 

 

24

 

Uzbekistan

2

 

Tổng

26

 

 

Tổng

25

 

  1.  

Afghanistan , Angola, Bangladesh, Bolivia, Brunei, Brazil, Bulgaria,Canada , Chile , Combodia, Congo(DRC), Dominican, Republic, Ecuador, Egypt, El Salvador, Equatorial Guinea, Ethiopia, Fiji, Gabon, Ghana, Guatemala, Iran, Japan, Jordan ,Kenya, Mexico,Morocco, Mozambique, Nepal, Nigeria, Pakistan, Pananma,Paraguay, Peru, Poland, Rwanda, Senegal,Sri Lanka, Sudan, Sweden, Tanzania,Timor-Leste, Trinidad and tobago , Turkey , Uganda, Uruguay, Venezuela, Yemen

 

  1.  

TỔNG CỘNG

 

  1.  

 

  • Associate Degree: 35 ứng viên từ 17 quốc gia

No.

 

Quốc gia

Số lượng

No.

Quốc gia

Số lượng

1

 

Cambodia

2

10

Azerbajian

2

2

 

India

2

11

 

Mongolia

3

3

 

Indonesia

 

2

12

Kazakhstan

2

4

 

Laos

 

2

13

Kyrgyzstan

2

5

 

Malaysia

 

2

14

Kyrgyzstan

2

 

6

Myanmar

 

2

15

Tajikistan

2

7

 

Thailand

 

2

16

Turkmanistan

2

8

 

Philippines

 

2

17

Ukraine

2

9

 

Vietnam

2

 

Uzbekistan

2

 

 

 

2

 

 

 

 

TỔNG CỘNG : 35

 

 

 

  1. CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN ( 4 NĂM ) + CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN ( 1 NĂM )
  • Các sinh viên phải tham gia khóa đào tạo tiếng Hàn bắt buộc tại một cơ sở ngôn ngữ sẽ được NIIED chỉ định . Trường đại học sẽ được nêu rõ trong thư mời sau khi thông báo về những ứng viên thành công cuối cùng .
  • Các sinh viên phải đạt đưuọc trình độ tiếng Hàn nhất định – TOPIK theo yêu cầu của NIIED trước khi hoàn thành chương trình tiếng Hàn một năm . nếu không , các sinh viên sẽ không được phép tiếp tục chương trình cử nhân .
  • Các sinh viên đạt cấp độ TOPIK cấp 5 hoặc cấp 6 sẽ được miễn cưỡng chương trình ngôn ngữ và phải bắt đầu chương trình cử nhân từ tháng 3 năm 2021.
  • Các sinh viên nhận được topik cấp 5 hoặc cấp 6 trong 6 tháng đầu tiên cảu chương trình ngôn ngữ có thể bắt đầu chương trình học vào tháng 9 năm 2021.
  1. CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC VÀ CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐƯỢC CHỌN
  1. Embassy track
  • Cử nhân : 125 ứng viên

Phân loại

 

Trường đại học

 

Loại A: 14 học viện

Ajou University , Duksung Women’s University, Ewha Womans University, Hanyang University,Konkuk University, Kookmin University, Korea polytechnic University , Korea University, Kyungheee University, Seoul National University, Seoul Nation University of Science and Technology, Sookmyng Women, Sungkynkwan University, Yonsei University

 

 

Loại B : 24 học viện

Busan University of Foregin Studies, Chungnam National University, Chonam National University, Daegu University, Daejeon University, Inje University,Jeju National University, Kangwon National University, Keimyung University, Kongju National Korea Maritime &National University, Semyung University, Silla University, Soonchungyang University, Sun Moon University, Sunchon NATIONAL University.

 

  1. University Track
  • Cử nhân : 60 ứng viên & Associate Degree : 35 ứng viên

 

Phân loại

 

Trường Đại học

Regional University Track ( dành cho những chuyên ngành Khoa học tự nhiên & kỹ thuật ) 24 học viện

 

Busan University of Foregin Studies, Chungnam National University, Daejeon University, Chonnam National University, Daegu University,Dongseo University, Handong Global University, Kangwon National University, Keimyung University , Kongju National University, Kongyang University, Kyungpook National University, National Korea Maritine & Ocean University, Pai Chai University, Pusan National University, Semyung University, Silla University, Soonchungyang University, Pukyong National University, Sun Moon University, Sunchon National University, Hanam University, Jeju National University

 

Associate Degree Track : 6 học viện

 

Chejuhalla University, Dong-Ah Instiyute of Media and Art, Inha Technical College, Kyungbok University, Yeungjin University, Yeungnam University College

 

 

Lưu ý :

  • Bất kỳ chương trình nào mát hơn 4 năm để hoàn thành đều Không có trong chương trình học bổng này . Tất cả các ứng viên không thể chọn các chương trình cấp bằng như vậy ( ví dụ : y học , nha khoa , kiến trúc và dược ) .
  • Tham khảo mục “ Thông tin trường Đại học “ tại Study In Korea để biết thêm chi tiết về các lĩnh vực và chuyên ngành hiện có .
  1. TIÊU CHUẨN ỨNG VIÊN

Ứng viên học bổng chính phủ Hàn Quốc tương lai phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau :

  1. Công dân
  • ứng viên và bố mẹ phải là công dân của các quốc gia của chương trình GKS và không mang quốc tịch Hàn Quốc
  • nếu ứng viên là Hàn Kiều mang quốc tịch Nhật Bản thì bố mẹ phải nộp “ Hộ khẩu thường trú tại Nhật Bản “.
  1. Tuổi
  • ứng viên phải dưới 25 tuổi tính đến ngày 1 tháng 3 năm 2021 ( Sinh sau ngày 1 tháng 3 năm 1996)
  1. trình độ giáo dục
  • ứng viên phải tốt nghiệp hoặc dự kiến tốt nghiệp trung học phổ thông trước ngày 1 tháng 3 năm 2021 .
  • những ứng viên dự kiến tốt nghiệp thì phải nộp “ giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời “ trước . Bổ sung Bằng tốt nghiệp chính thức trước ngày 01/03/2020 .
  • những người đã tốt nghiệp hoặc dự kiến sẽ tốt nghiệp một trường trung học ở Hàn Quốc Không đủ điều kiện nộp đơn .
  1. học lực

người nộp đơn phải duy trì điểm trung bình chung (CGPA) tương đương hoặc cao hơn bất kỳ một trong các điểm sau :

  • Cử nhân : 80% trở lên trong thang điểm 100 hoặc nằm trong top 20% trong lớp .
  • Associate Degree : 75% trở lên trong thang điểm 100 hoặc nằm trong top 25% trong lớp .
  • Ứng viên có CGPA dưới mức yêu cầu tối thiểu sẽ bị loại .
  • Ứng viên có học bạ không bao gồm những thông tin về điểm trung bình hoặc không thể chuyển sang điểm GPA ( như bảng ) thì phải nộp kèm một tài liệu chính thức của trường Đại học mô tả hệ thống của chính trường đó .

4.0 Scale

4.3 Scale

4.5 Scale

5.0 Scale

100 Pionts Scale

3.97~4.0

4.26~4.3

4.46~4.5

4.95~5.00

100

3.92~3.96

4.22~4.25

4.41~4.45

4.90~4.94

99

3.88~3.91

4.17~4.21

4.36~4.40

4.84~4.89

98

3.84~3.87

4.12~4.16

4.31~4.35

4.79~4.83

97

3.80~3.83

4.08~4.11

4.26~4.30

4.73~4.78

96

3.75~3.79

4.03~4.07

4.21~4.25

4.68~4.72

95

3.71~3.74

3.98~4.02

4.16~4.20

4.62~4.67

94

3.67~3.70

3.89~3.92

4.11~4.15

4.57~4.61

93

3.62~2.66

3.89~3.88

4.06~4.10

4.51~4.56

92

3.58~3.61

3.84~3.88

4.01~4.05

4.45~4.50

91

3.49~3.57

3.75~3.83

3.91~4.00

4.34~4.44

90

3.41~3.48

3.65~3.74

3.81~390

4.23~4.33

89

3.32~3.40

3.56~3.64

3.71~3.80

4.12~4.22

88

3.24~3.31

3.46~3.55

3.62~3.70

4.01~4.11

87

3.15~3.32

3.37~3.45

3.51~3.60

3.90~4.00

86

3.07~3.14

3.27~3.36

3.41~3.50

3.79~3.89

85

2.98~3.06

3.18~3.26

3.31~3.40

3.68~3.78

84

2.90~2.97

3.09~3.17

3.21~3.30

3.57~3.67

83

2.81~2.89

2.99~3.08

3.11~3.20

3.45~3.56

82

2.72~2.80

2.90~2.98

3.01~3.10

3.34~3.44

81

2.64~2.71

2.80~2.89

2.91~3.00

3.23~3.33

80

 

Bảng chuyển đổi GPA

  1. Sức khỏe
  • Người nộp đơn phải có sức khỏe tốt , cả về thể chất lẫn tinh thần .
  • Những người khuyết tật , nhưng có sức khỏe tinh thần và thể chất tốt , đủ điều kiện để nộp đơn .
  • Những bị bệnh nặng hoặc dương tính trong kiểm tra sức khỏe thì KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN nộp đơn .
  1. Những hạn chế khi đăng ký
  • Tốt nghiệp THPT ( kể cả trường quốc tế ) Tại Hàn Quốc hoặc đã có bằng cử nhân .
  • Có nguyên do trong việc không đủ tư cách đi du lịch
  • Đã từng được cấp GKSP .
  • Sinh viên GKS đã và đang học tại GKS hệ Associate Degree thì không thể đăng ký học bổng hệ cử nhân .
  • Ứng viên chỉ được đăng ký 1 Track ( Embassy Track hoặc University Track , Regional University Track hoặc Asssociate Degree).
  • Đối với University Track , ứng viên chỉ được đăng ký 1 trường 1 chuyên ngành .
  • Đối với ứng viên cũ từ chối học bổng sau khi đã được lựa chọn sẽ không được đăng ký lại .
  • Những ứng cử viên GKS cũ bị thu lại học bổng vì không đạt được TOPIK 3 trở lên sau khi hoàn thành 1 năm học tiếng vẫn CÓ THỂ đăng ký lại nếu có TOPIK 5 trở lên
  1. Ưu tiên
  • Ứng viên có TOPIK 3 trở lên sẽ được cộng 10% điểm trong tổng điểm đánh giá .
  • Hậu duệ của các cựu chiến binh trong Chiến Tranh Triều Tiên được cộng 5% trong tổng điểm .
  • Ứng viên có bằng ngoại ngữ tiếng Anh (TOEFL,TOEIC,IELTS) còn thời hạn sẽ được ưu tiên .
  • Ứng viên Embassy Track cho những chuyên ngành thuộc kỹ thuật & khoa học tự nhiên được ưu tiên hơn .
  • Ứng viên Associate Degree từng nhận giải thưởng quốc gia , quốc tế trong lĩnh vực đam mê thì được ưu tiên hơn .
  • Ứng viên từ các gia đình có thu nhập thấp hoặc có hoàn cảnh khó khăn sẽ được ưu tiên hơn .

 

  1. HỒ SƠ CHUẨN BỊ HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC
  1. Các tài liệu bắt buộc

No.

Danh sách hồ sơ ứng tuyển

 

Ghi chí

1

Đơn đăng ký [Form 1]

 

Bắt buộc

 

2

Giới thiệu bản thân [Form 2]

 

Bắt buộc

 

3

Kế hoạch học tập [Form 3]

 

Bắt buộc

 

4

Hai thư giới thiệu [Form 4]

 

Bắt buộc

 

5

Đơn đồng ý tuyển GKS [Form 5]

 

Bắt buộc

 

6

Kiểm tra sức khỏe cá nhân [Form 6]

 

Bắt buộc

 

7

Bằng tốt nghiệp tạm thời ( hoặc có giấy chứng tốt nghiệp tạm thời )

 

Bắt buộc

 

8

Học bạ THPT

 

Bắt buộc

 

9

Giấy tờ chứng minh quyền công dân của ứng viên

 

Bắt buộc

Giấy khai sinh , CMND, Passport, Sổ hộ khẩu ...

10

Giấy tờ chứng minh quyền công dân của bố mẹ ứng viên

 

Bắt buộc

 

11

Giải thưởng và bằng cấp khác

 

Tự chọn

 

12

Giấy chứng nhận bằng TOPIK ( còn giá trị )

 

Tự chọn

 

13

Giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh ( còn giá trị )

 

Tự chọn

 

14

Giấy tờ chứng minh là hậu duệ của các cựu chiến binh

 

*

 

15

Giấy tờ chứng minh Hàn Kiều hoặc con nuôi Hàn Quốc

 

*

 

16

Giấy tờ chứng minh xin thôi quốc tịch Hàn Quốc

 

*

 

 

  1. Lưu ý
  • Các giấy tờ phải viết được bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn .
  • Những giấy tờ ngôn ngữ khác thì phải dịch sang tiếng Hàn và được chứng thực / công chứng .
  • Các giấy tờ phải ở dạng gốc . Nếu giấy tờ là bản photo thì phải kèm theo bản chứng thực ,công chứng và xác nhận của Đại sứ quán / lãnh sự quán .
  • Tất cả các giấy tờ đã nộp cho NIIED sẽ không được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào .
  • Giấy tờ phải nộp theo trình tự trong danh sách trong trang đầu tiên của mẫu đơn đăng ký . Mỗi loại giấy tờ bắt buộc phải được đánh số ở dưới góc phía trên bên phải .
  • Ứng viên gian lận hoặc không hoàn thành đủ sẽ bị loại ( mặc dù có thể đã được lựa chọn ).
  • Thư giới thiệu của 2 người khác nhau . họ là người có thể đánh giá được năng lực học tập của ứng viên . Người ngoài giới thiệu phải niêm phong thư giới thiệu trong một phong bì và ký tên chéo qua mặt sau .
  • Các giấy tờ chứng minh giải hưởng , bằng cấp khả năng được chấp nhận bản photo .
  • Giấy tờ chúng minh Quyền công dân phải được Chính Phủ phát hành .
  1. Hồ sơ
  • Embassy Track : Phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký và 3 bộ hồ sơ đăng ký photo .
  • University Track : Phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký gốc .
  •  
  1. QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN
  1. Nộp đơn
  • Ứng viên Embassy Track phải nộp đơn lên Đại sứ quán Hàn Quốc nơi lưu trữ quyền công dân của mình . Ứng viên University Track phải nộp tiếp một trường đại học nằm trong danh sách.
  • Các tổ chức chấp nhận đơn đăng ký :
    • 67 Đại sứ quán Hàn Quốc : ở các quốc gia có Trung tâm giáo dục Hàn Quốc hoặc Trung tâm văn hó Hàn Quốc thì các tổ chức này có thể chấp nhận xem xét các đơn đăng ký GKS thay DDCQ.
    • 30 trường Đại học Hàn Quốc do NIIED chỉ định ( trường đại học chuyên ngành khoa học tự nhiên & kỹ thuật : 24 & Đại học Associate Degree : 6)
  • Nếu ứng viên nộp đơn nhiều hơn một tổ chức được đề cập ở trên , thì sẽ bị loại .
  • Người Hàn Quốc ở nước ngoài phải nộp đơn ở ĐSQ Hàn Quốc tại nước sở tại . chỉ có những người sở hữu quốc tịch của các quốc gia có hạn ngạch người Hàn Quốc ở nước ngoài riêng biệt mới đủ điều kiện đăng ký .
  1. Lựa chọn trường và lĩnh vực học tập

 

Ứng viên Embassy Track

 

Ứng viên University Track

  • ứng viên phải chọn 3 trường đại học khác nhau mà mình yêu thích và các lĩnh vực khả dụng trong 38 trường ( Loại A + Loại B) đã nêu nhưng phải bao gồm ít nhất 1 trường ở loại B .

 

  • các ứng viên vượt qua vòng tuyển chọn thứ 2 sẽ tham gia xét tuyển trường đại học ở vòng tuyển chọn thứ 3 .

 

 

  • ứng viên phải chọn một chuyên ngành và một trường mong muốn trong số 30 trường đại học .

 

  • ứng viên của Regional University đối với các chuyên ngành khoa học tự nhiên & kỹ thuật chỉ có thể đăng ký các chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học ,  công nghệ và kỹ thuật .

 

 

 

  1. qui trình tuyển chọn

 

Vòng tuyển chọn

 

Thông tin

Vòng 1

  • ứng viên nộp hồ sơ đến các Đại sứ quán Hàn Quốc có liên quan hoặc các trường Đại học Hàn Quốc do NIIED chỉ định . Mỗi Đại sứ quán và Trường Đại học lựa chọn ứng viên phù hợp dựa trên các tiêu chí lựa chọn của NIIED.

 

Vòng 2

  • ủy ban tuyển chọn NIIED tiếng hành vòng tuyển chọn thứ 2 các ứng viên đã vượt qua vòng một .
  • các ứng viên University Track vượt qua vòng 2 được xác nhận nhập học vào trường đại học . Để được chọn , những ứng viên này phải nộp kết quả kiểm tra y tế toàn diện và các tài liệu cần thiết khác .
  • tất cả các ứng viên vượt qua vòng 2 phải kiểm tra sưc khỏe toàn diện dựa trên mẫu “ giấy chứng nhận sức khỏe “ của NIIED và nộp kết quả.
  • Nếu kết quả khám sức khỏe cho thấy ứng viên không phù hợp để học tập và sinh sống ở nước ngoài trong thời gian dài thì sẽ bị loại .

 

Vòng 3 ( chỉ dành cho Embassy Track

  • Hồ sơ của những ứng viên trúng tuyển vòng 2 sẽ được các trường đại học xem xét để xét tuyển . các ứng viên thành công vòng cuối cùng phải nhận được đồng ý nhập học ít nhất một trong các trường đại học dã đăng ký .

 

  1. Thời gian tuyển chọn

Thời gian

 

Hoạt động

 

Tháng9~10

Nộp đơn

  • Hạn cuối : Do Đại sứ quán và Trương đại học Hàn Quốc quyết định
  • Ứng viên phải kiểm tra hạn cuối với tổ chức dự định để nộp đươn đăng ký trước

 

Tháng 10~11

Vòng tuyển chọn đợt 1

  • Tổ chức: Đại sứ quán và trường đại học Hàn Quốc

 

Tháng 11

Gửi hồ sơ qua những ứng viên vượt qua vòng 1 tới NIIED trước ngày được chỉ định

  • Đại sứ quán : 06/11(thứ 6)
  • Trường đại học : 20/11(thứ 6)

Tháng 11

Vòng tuyển chọn đợt 2

  • Tổ chức : NIIED ( ủy ban tuyển chọn )
  • Thời gian tuyển chọn cho ứng viên Embassy Track : giữa tháng 11
  • Thời gian tuyển chọn cho các ứng viên University Track : cuối tháng 11

 

Cuối tháng 1- đầu tháng 12

Thông báo các ứng  viên vượt qua vòng 2

  • Study In Korea =>Sholarship=>GKS Board
  • Thông báo cho các ứng viên theo dõi Embassy Track: cuối tháng 11
  • Thông báo cho các ứng viên theo dõi University Track: đàu tháng 12

 

Ngày 18/12

( các ứng viên vượt qua vòng 2 ) nộp kết quả kiểm tra sức khỏe

 

Cuối tháng 11-giữa tháng 12

Vòng tuyển chọn đợt 3 ( chỉ dành cho Embassy Track)

  • University Admission
  • Mỗi trường đại học thông báo kết quả xét tuyển cho các ứng viên
  • Mỗi trường đại học thông bóa kết quả nhập của các ứng viên cho NIIED

 

Ngày 24/12

( các ứng viên vượt qua vòng 3 ) Thông báo trường đại học và chuyên ngành cho NIIED

 

Khoảng ngày 08/01/2021

Thông báo về học bổng hệ cử nhân GKS năm 2021

  • Study In Korea =>Sholarship=>GKS Notice Board
  • Thồng báo kết quả cuối cùng đến Đại sứ quá và trường đại học Hàn Quốc

 

11/01-13/01

Thư mời của NIIED sẽ được gửi đến từng ứng viên qua email

 

13/01-15/01

Xin visa Hàn Quốc và cấp Visa

  • Cấp visa : Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc ở mỗi quốc gia
  • Các loại visa : D-4 – chương trình tiếng Hàn, D-2 chương trình cấp bằng

11/01-22/01

Đặt mua vé máy bay ( một chiều ) đến Hàn Quốc

  • Các trường đại học và tổ chức ngôn ngữ Hàn Quốc đặt chỗ mua vé máy bay
  • Thông báo bổ sung về việc nhập cảnh vào Hàn Quốc

23/02-24/02

Nhập cảnh Hàn Quốc

 

25/02-26/02

Định hướng NIIDE

 

 

  1. QUYỀN LỢI HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC
  1. Vé máy bay : hai chiều hạng phổ thông ( đến Hàn Quốc nhập học và trở về quê hương sau khi đã kết thúc khóa học ). Không bao gồm chi phí đi lại trong Hàn Quốc và Bảo hiểm du lịch quốc tế .
  2. Trợ cấp định cư : 200.000 KRW( chỉ cấp 1 lần khi nhập cảnh Hàn Quốc ).
  3. Trợ cấp hàng tháng : 900.000 KRW mỗi tháng .
  4. Chương trình tiếng Hàn : được tài trợ 100%.
  5. Học phí : NIIED chi trả tối đa 5 triệu KRW và chi phí vượt quá sẽ do trường đại học chi trả . Và miễn 100% phí nhập học .
  6. Bảo hiểm y tế : 60.000KRW/ 1 tháng .
  7. Trợ cấp năng lực tiếng Hàn : 100.000 KRW/ 1 tháng ( dành cho các ứng viên học hệ cấp bằng có TOPIK 5 hoặc 6 )
  8. Trợ cấp hoàn thành học bổng : 100.000 KRW sau khi hoàn thành khóa học và trở về nước . Những sinh viên tiếp tục ở Hàn Quốc sau khi tốt nghiệp thì không được nhận khoản trợ cấp này .

 

  1. THỜI GIAN HỌC BỔNG
  • Hệ cử nhân : 5 năm ( 1 năm tiếng Hàn & 4 năm học chuyên ngành )
  • Associate Degree : 3 hoặc 4 năm ( 1 năm học tiếng Hàn & 2 hoặc 3 năm học chuyên ngành ).

 

NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG

  • Thời gian học bổng cho các chương trình học không thể đưuọc gia hạn sau khi học bổng chấm dứt .
  • Thay đổi về thời gian trong chương trình tiếng Hàn sẽ không ảnh hưởng đến thời gian học bổng cho chương trình cấp bằng .Dù chương trình ngôn ngữ của một sinh viên rút ngắn xuống còn 6 tháng thay vì 1 năm thì thời gian học bổng cho chương trình cấp bằng vẫn như giữ nguyên .
  • Các sinh viên có TOPIK cấp 5 hoặc 6 còn hiệu lực được miễn chương trình tiếng Hàn 1 năm .
  • Những người đạt TOPIK cấp 5 hoạc 6 tháng đầu sẽ được miễn đào tạo 6 tháng còn lại . và bắt đầu chương trình học vào học kỳ tiếp theo .
  • Sinh viên phải đạt được TOPIK 3 trở lên khi hoàn thành khóa học tiếng 1 năm để nhập học chuyên ngành .

 

  1. THÔNG TIN KHÁC
  1. Thông tin liên hệ

Learning Korea

 

www.sejonghakdang.go.kr

Korea Portal

 

www.korea.net

Ministry of Foreign Affairs

 

www.mofa.go.kr

 

Visa and Immigration

www.immigration.go.kr

Higher Education in Korea

 

www.hikorea.go.kr

Korea Language Center

 

www.topik.edu.vn

 

  1. Nhà ở tại Hàn Quốc
  • Sống trong ký túc xá của trường đại học
  • Phí ký túc xá sẽ được trường đại học khấu trừ vào tiền sinh hoạt hàng tháng
  1. Hủy học bổng và thu hồi học bổng

# hủy học bổng : nếu một sinh viên bị phát hiện tham gia vào bất kỳ hoạt động nào sau đây trong thời gian ở Hàn Quốc , học bổng sẽ bị hủy bỏ .

  • Khi bất kỳ tài liệu nào của đơn xin học bổng bị phát hiện là sai :
  • Khi một sinh viên vi phạm các quy định của NIIED mà họ đã cam kết tuân thủ
  • Khi một sinh viên không tuân thủ các hướng dẫn và quy định học thuật do NIIED đặt ra .
  • Khi một sinh viên nhận được kỹ luật từ trường đại học hoặc đã tham gia vào các hoạt động chính trị .
  • Khi một sinh viên hành động theo cách làm tổn hại đến danh tiếng của học bổng và các tổ chức liên quan .
  • Khi một sinh viên không đạt được trình độ TOPIK theo yêu cầu của NIIED trong khoảng thời gian một năm của chương trình ngôn ngữ .
  • Khi một sinh viên vượt qua ít hơn 2/3 số tín chỉ đã đăng ký của một học kỳ .
  • Khi một sinh viên rời Hàn Quốc với mục đích tham gia một chương trình trao đổi ở một quốc gia khác.
  • Khi một sinh viên không thông báo cho NIIED về việc đăng ký lại mà không có bất kỳ lý do chính đáng nào sau khi kết thúc kỳ nghỉ phép .
  • Khi một sinh viên nhận được ba cảnh báo trở lên
  • Khi một sinh viên từ bỏ học bổng .

 

  1. LIÊN HỆ APPLY HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC
  1. Nộp đơn và tài liệu : Phái đoàn ngoại giao Hàn Quốc ( xem phụ lục 1)
  2. Tuyển sinh đại học & chuyên ngành : 38 trường đại học Hàn Quốc ( xem phục lục 2 )
  3. Các yêu cầu khác : NIIED

 

  1. THÔNG TIN LIÊN HỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIẾP NHẬN HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC

Korean Embassy Track

vietnam

Embassy of the Republic of Korea in vietnam

 

84-4-3831-5110~6

84-4-3831-5117

korembviet@mofa.go.kr

 

 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN NGAY

Đừng ngần ngại gửi thông tin cho chúng tôi để được trải nghiệm 1 môi trường học tập chuyên nghiệp và năng động

TƯ VẤN ZALO MESSENGER BACKTOP
Đăng ký tư vấn

Học viên để lại thông tin sau đó trung tâm sẽ liên hệ lại bạn trong thời gian sớm nhất