Đại học Chungwoon Hàn Quốc – 청운대학교
Trường đại học Chungwoon thành lập vào năm 1995. Năm 2002, trường được Bộ Giáo dục & phát triển nguồn nhân lực đề cử là một trong những trường đại học xuất sắc về cải cách giáo dục.
Năm 1982, cố chủ tịch của Chungnam Lee Jong Sung đã thành lập Hyejeon College (hệ 2 năm) ở Hongseong để cung cấp cho sinh viên địa phương cơ hội để có được giáo dục trình độ đại học ở quê nhà của họ. Tiếp nối sự nghiệp này vào năm 1994, trường đại học Chungnam Sanup hệ 4 năm (được đổi tên thành Đại học Chungwoon vào ngày 1 tháng 7 năm 1998) được thành lập trong cùng một khuôn viên. Trường đại học được mở với 26 khoa với 5.720 sinh viên đại học, 100 sinh viên tốt nghiệp và 200 giảng viên.
Trường đã bắt đầu chỉ với 3 tòa nhà và hiện đã mở rộng với 16 tòa nhà, được bao quanh với rất nhiều cây thông. Ngoài ra, vào năm 2007, tòa nhà Đại học Khách sạn và Du lịch vào năm 2008, các tòa nhà ký túc xá 3 (13,14 và 15 tầng) đã được hoàn thành. Tòa nhà chính cho văn phòng hành chính và Trung tâm thông tin & thư viện đã hoàn thành vào năm 2010 dược công nhận là một điểm mốc ở Hongseong, tạo ra một đường chân trời mới trong khuôn viên trường.
Lĩnh vực phát thanh truyền hình đã được chọn cho Dự án Chuyên ngành Đại học địa phương do Bộ giáo dục. Năm 2002, trường được Bộ Giáo dục & Phát triển nguồn nhân lực đề cử là một trong những trường đại học xuất sắc về cải cách giáo dục. Vào tháng 9 cùng năm, trường đại học đã được trao bằng khen của Thủ tướng cho tập đoàn nghiên cứu công nghiệp học viện xuất sắc.
Tỷ lệ việc làm trung bình trong số sinh viên tốt nghiệp là khoảng 90% trong những năm gần đây và do đó trường đại học đã được đề cử cho một trong những trường đại học có tỷ lệ việc làm cao.
Trong việc cung cấp học bổng, trường đại học đã được xếp hạng rất xuất sắc trong 3 năm qua (từ 2007 đến 2009), với 15,7% tỷ lệ học bổng so với học phí tiêu chuẩn đánh giá đại học do Bộ giáo dục quy định. Trong 3 năm qua, 20.374 sinh viên đã được hưởng lợi từ học bổng.
Trường đại học đã được đánh giá là xuất sắc trong quản lý tài chính bởi Qũy Hàn Quốc cho việc thúc đẩy trường tư. Theo báo cáo của Qũy vào tháng 9 năm 2005, trường đại học được xếp hạng thứ 2 sau Đại học Hàn Quốc trong số 111 trong số 153 trường đại học tư thục 4 năm với chỉ tiêu tuyển sinh hơn 500 sinh viên trên cả nước và xếp thứ 10 về thành tích chung trong trường đại học tư đánh giá bao gồm cả chất lượng giáo dục.
Phân loại |
Số tiền (Hongseong Campus) |
Học phí |
4.400.000 KRW/ năm |
Phí nhập học |
100.000 KRW (nộp 1 lần) |
Phí bảo hiểm DHS |
130.000 KRW/ năm |
Phí giáo trình |
30.000 KRW |
Phí đăng ký thẻ người nước ngoài |
34.000 KRW (bao gồm phí nhận qua bưu điện) |
Phí kiểm tra sức khỏe |
10.000 KRW |
Phí đưa đón sân bay |
70.000 KRW |
Đối tượng: Sinh viên tham gia tối thiểu khóa học tiếng Hàn chính quy (10 tuần) ít nhất 2 học kỳ và hoàn thành khóa học tại trường. Sinh viên nhập học đại học hệ chính quy (có TOPIK cấp 2 trở lên), sinh viên nhập học cao học (có TOPIK cấp 2 trở lên).
Giá trị:
Trường |
Khoa |
Học phí (1 kỳ) |
Hongseong Campus |
||
Phát thanh & Nghệ thuật |
|
4.133.000 KRW |
|
3.794.000 KRW |
|
Khách sạn & Du lịch |
|
3.142.000 KRW |
|
3.794.000 KRW |
|
Công nghệ sáng tạo |
|
3.794.000 KRW |
|
3.840.000 KRW |
|
Truyền thông toàn cầu |
|
3.142.000 KRW |
Sức khỏe & phúc lợi & điều dưỡng |
|
3.142.000 KRW |
|
|
3.794.000 KRW |
Incheon Campus |
||
Kỹ thuật |
|
3.794.000 KRW |
Quản trị kinh doanh |
|
3.142.000 KRW |
|
3.794.000 KRW |
Sau khi đạt được TOPIK 2 có thể nhập học đại học (lưu ý, người nhập học với TOPIK 2 bắt buộc phải học chương trình học tiếng 300 giờ trong thời gian 1 năm)
Học bổng |
Điều kiện |
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học |
SV quốc tế hoàn thành ít nhất 2 kỳ khóa học tiếng, đạt được TOPIK 3 trở lên & nhập học đại học: 300.000 KRW |
Học bổng đại học (học kỳ đầu) |
|
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi) |
Dựa vào điểm GPA của kỳ trước
|
Chuyên ngành – Học phí
Trường |
Khoa |
Học phí (1 năm) |
Hongseong Campus |
||
Kinh doanh |
|
3.633.000 KRW |
Phát thanh & Nghệ thuật |
|
4.042.500 KRW |
Khách sạn & Du lịch |
|
3.633.000 KRW |
Truyền thống toàn cầu |
|
3.633.000 KRW |
Sức khỏe & phúc lợi & điều dưỡng |
|
3.633.000 KRW |
|
4.042.500 KRW |
|
Incheon Campus |
||
Kỹ thuật |
|
4.042.500 KRW |
Quản trị kinh doanh |
|
3.633.000 KRW |
Sau khi đạt được TOPIK 2 có thể nhập học cao học (lưu ý, người nhập học với TOPIK 2 bắt buộc phải học chương trình học tiếng 300 giờ trong thời gian 1 năm)
Học bổng
Học bổng |
Điều kiện |
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học |
SV quốc tế hoàn thành ít nhất 2 kỳ khóa học tiếng, đạt được TOPIK 3 trở lên & nhập học đại học: 600.000 KRW |
Học bổng đại học (học kỳ đầu) |
|
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi) |
|
KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGWOON HÀN QUỐC
Phân loại |
Chi phí |
Ghi chú |
Phòng 2 người |
1.560.000 KRW |
|
Phòng 4 người loại A |
1.000.000 KRW |
|
Phòng 4 người loại B |
830.000 KRW |
Đừng ngần ngại gửi thông tin cho chúng tôi để được trải nghiệm 1 môi trường học tập chuyên nghiệp và năng động