Trường Đại Học Hanyang thành lập năm 1939, là một trường Đại học tư nhân với hai khuôn viên chính ở Seoul và Gyeonggi. Đây là ngôi trường đầu tiên giảng dạy kiến trúc và kỹ thuật tại Hàn Quốc. Cho đến nay Trường Hanyang vẫn chiếm ưu thế về đào tạo các ngành kỹ thuật và công nghệ; sân khấu - điện ảnh. Đại học Hanyang được xếp hạng 1 về số lượng Cựu sinh viên đang giữ vị trí CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh lớn. Nếu bạn quan tâm về Trường Đại Học Hanyang thì đừng bỏ qua bài viết này. Hãy cùng Du học Hiast cập nhật chi tiết điều kiện, học phí, chuyên ngành,... ngay tại đây nhé!
Trường Đại Học Hanyang Hàn Quốc:
- Tên tiếng Hàn: 한양대학교
- Tên tiếng Anh: Hanyang University
- Loại hình: Tư nhân
- Năm thành lập: 1939
- Số lượng giảng viên: 4,467 giáo sư
- Số lượng sinh viên: 40,350 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 6,920,000 KRW/năm
- Website: https://www.hanyang.ac.kr
- Địa chỉ Đại Học Hanyang:
- Đối tác liên kết tuyển sinh trực tiếp tại Việt Nam: Du học Hàn Quốc Hiast
Trường Đại học Hanyang Hàn Quốc thành lập từ năm 1939 tiền thân là Học viện Công nghệ Đông Á. Trường hoạt động theo phương châm và triết lý giáo dục “Tình yêu trong hành động và chân lý“. Đại học Hanyang giảng dạy sinh viên bằng sự thấu hiểu, yêu thương, trung thực và khiêm tốn. Từ đó, sinh viên sau khi ra trường sẽ trở thành nguồn nhân lực có ích cho xã hội và quốc gia.
Hiện nay, Đại học Hanyang bao gồm 19 Trường Đại học trực thuộc với 74 chuyên ngành ở cả 2 cơ sở. Hàng năm, Hanyang University chào đón hơn 10,000 sinh viên quốc tế đến học tập và nghiên cứu.
Đại học Hanyang xếp hạng 156 TOP những Trường Đại học tốt nhất trên thế giới (QS World University Rankings 2022).
Xếp hạng 24 những Trường Đại học tốt nhất châu Á (QS World University Rankings, 2022).
Đứng thứ 4 trong Bảng xếp hạng các Trường Đại học tại Hàn Quốc (2022) - cơ sở Seoul theo tờ nhật báo Joong-Ang Hàn Quốc.
Nhận được chứng nhận IEAQS (Hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục Quốc tế) trong 7 năm liên tiếp từ năm 2012.
Trường nằm trong top 100 Trường Đại học trên thế giới có nhiều đột phá trong đào tạo ngành kỹ thuật, công nghệ.
Hanyang University liên kết thân thiết với hơn 820 Trường Đại học ở 80 quốc gia trên thế giới như: Đại học Công nghệ Curtin, Đại học Macquarine (Úc), Đại học De Rouen (Pháp), Đại học Quốc gia Singapore, Đại học Victoria (Canada),...
Trình độ học vấn:
Trình độ tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK tiếng Hàn.
Trình độ học vấn: Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm với điểm trung bình GPA 6.0 trở lên.
Trình độ tiếng Hàn:
Trường hợp sinh viên đăng kí Khoa Quốc tế học cần: chứng chỉ TOEFL 89 hoặc IELTS 6.5 trở lên.
Trường hợp sinh viên đăng kí Khoa Sân khấu Điện ảnh; Kinh tế Xã hội Quốc tế học cần: Tối thiểu TOPIK 5 trở lên.
Trình độ học vấn: Sinh viên đã tốt nghiệp hệ Đại học (4 năm) tại Hàn Quốc/nước ngoài hoặc bậc học tương đương.
Trình độ tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 4 trở lên
Thời gian nhập học | 4 kỳ: tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 |
Thời gian học |
Từ thứ 2 đến thứ 6 (5 ngày/tuần) Sáng: 9h đến 13h00 Chiều: 14h đến 18h00 |
Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn |
Giảng dạy 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn. Đọc và hiểu giáo trình chính và phụ. Tiết học trải nghiệm văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc. Mở lớp ôn luyện chứng chỉ TOPIK tiếng Hàn. |
Số lượng sinh viên mỗi lớp | 15 bạn/lớp |
Chi phí nhập học | 100,000 KRW |
Giáo trình | 55,000 KRW |
Học phí Đại học Hanyang hệ tiếng Hàn | 7,120,000 KRW/năm |
Tham khảo: Đại học Yeungnam - Top 10 Trường Đại học Quốc tế hàng đầu
Phí nhập học: 195,000 KRW
Cơ sở Seoul:
KHOA | CHUYÊN NGÀNH | HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG/KỲ |
Kỹ thuật |
Kiến trúc Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật môi trường và dân dụng Kỹ thuật môi trường và tài nguyên trái đất Kỹ thuật và Khoa học vật liệu Kỹ thuật điện và y sinh Điện tử viễn thông Phần mềm máy tính Hệ thống thông tin Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật sinh học Kỹ thuật nano hữu cơ Kỹ thuật năng lượng Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật ô tô Kỹ thuật công nghiệp Hoạch định đô thị |
5,727,000 KRW |
Nghệ thuật và Giáo dục thể chất |
Phim ảnh Nhảy |
5,740,000 KRW |
Giáo dục thể chất Thể thao Công nghiệp |
5,061,000 KRW | |
Sinh thái con người |
Trang phục và dệt may Thiết kế trang trí nội thất Thực phẩm dinh dưỡng |
5,061,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
Toán học Hóa học Vật lý Khoa học cuộc sống |
5,061,000 KRW |
Khoa học xã hội |
Khoa học chính trị và ngoại giao Xã hội học Truyền thông Du lịch |
4,344,000 KRW |
Nhân văn |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Đức Lịch sử Triết học |
4,344,000 KRW |
Khoa học chính sách |
Chính sách Quản trị chính sách |
4,344,000 KRW |
Kinh tế & tài chính | Kinh tế & tài chính | 4,344,000 KRW |
Kinh doanh |
Quản trị kinh doanh Quản trị tài chính |
4,344,000 KRW |
Quốc tế học | Quốc tế học (hệ tiếng Anh) | 4,344,000 KRW |
Âm nhạc |
Thanh nhạc Sáng tác Nhạc truyền thống Hàn Quốc Nhạc cụ dàn nhạc Piano |
6,435,000 KRW |
Cơ sở Erica:
KHOA | CHUYÊN NGÀNH | HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG/KỲ |
Kỹ thuật |
Kiến trúc (kiến trúc, kỹ thuật) Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật hóa học vật liệu Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật quản trị công nghiệp Kỹ thuật sinh học - nano Kỹ thuật Robot Kỹ thuật môi trường và dân dụng Kỹ thuật logistic và vận chuyển |
5,455,000 KRW |
Điện toán |
Khoa học máy tính Công nghệ truyền thông, văn hóa & thiết kế |
5,455,000 KRW |
Thiết kế |
Thiết kế kim cương và thời trang Thiết kế công nghiệp Thiết kế phương tiện tương tác Thiết kế truyền thông |
5,467,000 KRW |
Nghệ thuật và Thể thao | Vũ đạo & biểu diễn nghệ thuật | 5,467,000 KRW |
Âm nhạc (Vocal, Sáng tác, Bass, Guitar, Drum, Piano, Brass) | 6,129,000 KRW | |
Khoa học thể thao (Huấn luyện thể thao, Văn hóa thể thao) | 4,820,000 KRW | |
Khoa học & công nghệ hội tụ |
Toán ứng dụng Vật lý ứng dụng Sinh học phân tử Điện tử nano Phân tử hóa học Khoa học biển |
4,820,000 KRW |
Ngôn ngữ - văn hóa |
Ngôn ngữ & văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ & văn hóa Anh Trung Quốc học Nhật Bản học Pháp học Nhân loại học văn hóa Văn hóa - nội dung digital |
4,344,000 KRW |
Truyền thông |
Quảng cáo và quan hệ công chúng Thông tin Xã hội học |
4,344,000 KRW |
Kinh doanh |
Kinh tế Quản trị kinh doanh |
4,344,000 KRW |
Tham khảo: Đại học Konyang - Học phí thấp, việc làm cao
Phí nhập học: 1,030,000 KRW
KHOA | HỌC PHÍ/KỲ | CHUYÊN NGÀNH CƠ SỞ SEOUL | CHUYÊN NGÀNH CƠ SỞ ERICA |
Y | 8,874,000 KRW | Y học | |
Máy tính thông minh | 7,881,000 KRW | Máy tính thông minh | |
Kỹ thuật | 6,877,000 KRW | Kỹ thuật, Nghiên cứu công nghiệp liên ngành, Các khóa học liên ngành | Khoa học kỹ thuật, Điện toán |
Mỹ thuật Âm nhạc |
6,836,000 KRW | Giáo dục nghệ thuật, thể chất, Âm nhạc | Thiết kế, thể thao, nghệ thuật |
Dược | 6,834,000 KRW | Dược | |
Khoa học tự nhiên Giáo dục thể chất |
5,993,000 KRW | Điều dưỡng, khoa học tự nhiên, sinh thái con người, những khóa học liên ngành, nghệ thuật biểu diễn - thể thao | Khoa học - công nghệ hội tụ, thể thao, nghệ thuật |
Nhân văn | 4,988,000 KRW | Nhân văn, khoa học xã hội, luật, kinh doanh, kinh tế & tài chính, khoa học chính sách, giáo dục, những khóa học liên ngành | Ngôn ngữ & văn hóa, truyền thông, kinh doanh, kinh tế, các khóa học liên ngành |
Sinh viên Quốc tế Du học Đại học Hanyang đạt kết quả học tập xuất sắc qua các kì học sẽ nhận được học bổng thành tích dựa theo năng lực.
Những sinh viên có năng lực ngoại ngữ giỏi hoặc năng lực tiếng Hàn được cải thiện qua các kỳ học sẽ nhận được học bổng thành tích.
Cấp học bổng mỗi kỳ cho Du học sinh đậu tất cả các môn học đã đăng ký và có tỉ lệ lên lớp 100%.
Đại học Hanyang học bổng vô cùng đa dạng với sự tài trợ của chính phủ và các tổ chức lớn. Tạo điều kiện cho tất cả sinh viên đang theo học tại trường đều có thể nhận được sự hỗ trợ, miễn giảm học phí từ 30% - 100%.
Tất cả tòa nhà ký túc xá Đại học Hanyang đều nằm trong khuôn viên trường. Giúp sinh viên thuận lợi trong việc đi lại, học tập trên lớp và đảm bảo an toàn.
GIỚI TÍNH | KÝ TÚC XÁ | LOẠI PHÒNG | CHI PHÍ 6 THÁNG |
Nam | Techno | 2 người/phòng | 1,464,000 KRW |
3 người/phòng | 1,374,000 KRW | ||
4 người/phòng | 1,374,000 KRW | ||
Residence Hall 1 | 4 người/phòng | 716,000 KRW | |
Nữ | Hannuri Hall | 1 người/phòng | 2,196,000 KRW |
2 người/phòng | 1,464,000 KRW | ||
Gaenari Hall | 1 người/phòng | 2,196,000 KRW | |
Residence Hall 1 | 4 người/phòng | 716,000 KRW |
Tiền đặt cọc: 50,000 KRW
Trong mỗi phòng ký túc xá Đại học Hanyang cơ sở Seoul đều được trang bị đầy đủ: Tủ quần áo, bàn học, ghế ngồi, giường, nệm, điều hòa, internet.
GIỚI TÍNH | KÝ TÚC XÁ | LOẠI PHÒNG | CHI PHÍ 6 THÁNG |
Nam | Smart Ville | Đơn cao cấp | 3,330,000 KRW |
Đơn tiêu chuẩn | 2,880,000 KRW | ||
Đôi hạng sang | 2,520,000 KRW | ||
Đôi cao cấp | 2,070,000 KRW | ||
Đôi tiêu chuẩn | 1,920,000 KRW | ||
Majang ville | Đôi hạng sang | 2,400,000 KRW | |
Đôi cao cấp | 1,950,000 KRW | ||
Hyosung Ville | Đơn tiêu chuẩn | 2,700,000 KRW | |
Đôi cao cấp | 1,950,000 KRW | ||
Đôi tiêu chuẩn | 1,800,000 KRW | ||
Nữ | Eton House | Đơn tiêu chuẩn | 2,700,000 KRW |
Đôi cao cấp | 1,950,000 KRW | ||
Đôi tiêu chuẩn | 1,800,000 KRW | ||
Vision | Đôi hạng sang | 2,400,000 KRW | |
Rose ville | Đôi cao cấp | 2,070,000 KRW |
Tiền đặt cọc: 600,000 KRW
Nếu bạn muốn Du học Đại học Hanyang Hàn Quốc
=> Liên hệ ngay Du học Hiast để được tư vấn hồ sơ chi tiết nhất nhé!
Chúng tôi với 10 năm kinh nghiệm chuyên tư vấn chọn Trường Đại học Hàn Quốc miễn phí 100%
Như vậy, Du học Hiast đã tổng hợp thông tin chi tiết Trường Đại học Hanyang. Hy vọng sẽ giúp ích cho học sinh và các bậc phụ huynh trong việc chọn Trường Đại học Hàn Quốc. Theo dõi https://duhochiast.com/ thường xuyên để cập nhật nhanh chóng tin tức hữu ích khác nhé!
Đừng ngần ngại gửi thông tin cho chúng tôi để được trải nghiệm 1 môi trường học tập chuyên nghiệp và năng động