Tên tiếng Hàn: 서강대학교
Tên tiếng Anh: Sogang University
Loại hình: Tư thục
Năm thành lập: 1960
Số lượng sinh viên: 13.000 Sinh viên
Địa chỉ: 35 Baekbeom-ro, Sinsu-dong, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: http://wwwe.sogang.ac.kr/
Vào năm 1960, Đại học Sogang được thành lập bởi Hội Thiên chúa giáo. Đây là trường đại học tư thục tọa lạc giữa thủ đô Seoul và là ngôi trường đa ngành hàng đầu ở Hàn Quốc. Với đội ngũ giảng viên xuất sắc, phương pháp nghiên cứu hiện đại, chương trình giáo dục chất lượng và hệ thống quản lý học thuật nghiêm ngặt dựa trên triết lý giáo dục Dòng Tên, Sogang hứa hẹn mang đến cho bạn một môi trường học tập đẳng cấp quốc tế.Chính vì trường Đại học Sogang Hàn Quốc được thành lập bởi Hội Thiên chúa giáo nên chương trình giảng dạy đi sâu vào các ngành xã hội dựa trên nền tảng của đạo Thiên chúa, giống như Đại học Sophia (Nhật Bản), Đại học Geogretown (Mỹ).
Đại học Sogang có vị trí thuận lợi với hệ thống phương tiện giao thông công cộng hiện đại, tiện lợi như: xe buýt, tàu điện ngầm,… sẽ giúp các bạn sinh viên dễ dàng di chuyển trong quá trình đi học.
Những thành tích nổi bật của trường:
Đứng top 1 trong khảo sát Chỉ số chất lượng dịch vụ tiêu chuẩn Hàn Quốc năm 2007, 2009, 2010, 2012, 2014 ~ 2018.
Giành được Giải thưởng của Tổng thống về chất lượng quốc gia Hàn Quốc cho giáo dục đại học năm 2010.
Lọt top 3% trường đại học tốt nhất trên thế giới.
Theo bảng xếp hạng của JoongAngllbo năm 2008, Đại học Sogang là trường đại học 4 năm tốt nhất Hàn Quốc.
Theo bảng xếp hạng của Chosunllbo năm 2009, Đại học Sogang đứng thứ 2 về danh tiếng năng lực của những cựu sinh viên.
Sogang luôn luôn nằm trong top 10 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Mục tiêu lớn nhất của trung tâm tiếng Hàn trực thuộc trường Đại học Sogang là đào tạo học sinh có năng lực ngôn ngữ tốt bằng các chương trình giảng dạy có trọng tâm.
Đại học Sogang thực hiện đào tạo lấy trọng tâm là người học và chương trình tập trung vào kỹ năng nói. Nhằm nâng cao khả năng nói của học sinh trong mỗi tiết học các thầy cô đều tạo ra rất nhiều những hoạt động hội thoại giao tiếp thú vị. Tại trường học sinh được học những biểu hiện, câu thoại trong cuộc sống thực tế nên có thể tiếp thu tiếng Hàn rất hiệu quả, đặc biệt là khả năng giao tiếp.
|
Thông Thường |
Chuyển tiếp |
Ghi chú |
Bằng cấp |
Phổ thông trung học |
Phổ thông trung học/ Đại học |
Hoặc các bằng cấp tương đương |
Trình độ TOPIK |
Cấp 3 |
Cấp 3 |
Thísinh hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại mộthọc viện ngôn ngữcủamột trường đạihọc chính quy ở Hàn Quốc |
Trình độ tiếng Anh |
Tùy chọn |
Tuỳ chọn
|
|
Khóa học |
Cấp độ |
Học phí |
Học bổng |
Phí đăng ký |
Phí đăng ký |
1 - 7 |
-1.770.000 won |
|
|
KAP200 (20tiếng/tuần, tổng 200 tiếng) |
1- 6 |
1,770,000 won |
50 % học phí (1 sinh viên mỗi cấp) 20% học phí ( 1 sinh viên mỗi lớp) |
60.000 wona |
Korean Immersion Program (30tiếng/tuần, tổng 138 tiếng) |
1-5 |
2,150,000 won |
Giảm 10% học phí (sinh viên cần thư giới thiệu của trưởng Trung tâm tiếng Hàn hoặc giảng viên tiếng Hàn) |
80.000 won |
Khóa học |
KGP200 |
KAP200 |
Korean Immersion Program |
Mở lớp |
Học kỳ mùa xuân: tháng 3 – tháng 5 Học kỳ mùa hè: tháng 6 – tháng 8 Học kỳ mùa thu: tháng 9 – tháng 11 Học kỳ mùa đông: tháng 12 – tháng 2 |
Mùa hè: tháng 6 – tháng 7 |
|
Hạn đăng ký |
Học kỳ mùa xuân: 31/1 Học kỳ mùa hè: 30/4 Học kỳ mùa thu: 31/7 Học kỳ mùa đông: 31/10 |
11/5 |
|
Note |
Khi học khóa tiếng Hàn, Trung tâm tiếng Hàn sẽ miễn phí bảo hiểm cho sinh viên |
Chương trình đào tạo tại đại học và chuyên ngành nỗi bật
Khoa |
Chuyên ngành |
Nhân văn và văn hóa quốc tế |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Lịch sử Triết học Nghiên cứu tôn giáo Ngôn ngữ và văn học Anh Văn hóa Mỹ Ngôn ngữ và văn hóa châu Âu Văn hóa Trung Quốc Xã hội học Khoa học chính trị Tâm lý học |
Kinh tế |
Kinh tế |
Kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
Truyền thông, nghệ thuật và khoa học |
Báo chí và truyền thông chiến lược Truyền thông & Giải trí Nghệ thuật & Công nghệ Nghiên cứu Hàn Quốc toàn cầu (Giảng dạy bằng tiếng Anh) |
Khoa học tự nhiên |
Toán học Vật lý Hóa học Khoa học đời sống |
Chương trình liên ngành |
Văn hóa giáo dục Lãnh đạo công chúng Nghiên cứu về giới PEP (Khoa học chính trị, Kinh tế và Triết học) Truyền thông thể thao Công nghệ sinh học tích hợp Phần mềm hội tụ Phần mềm hội tụ nội dung nhân văn Phát triển Hàn Quốc và Phát triển hợp tác quốc tế (KIC)
|
|
Nghiên cứu Đông Á (EAS) Văn hóa Nhật Bản |
Phí đăng ký nhập học: 969,000 won|
Khoa |
Học phí 1 kỳ |
Nhân văn, Khoa học xã hội, Truyền thông, Kinh tế, Chuyên ngành kinh doanh |
3,607,000 won |
Khoa học tự nhiên |
4,218,000 won |
Kỹ thuật |
4,713,000 won |
Nghiên cứu Hàn Quốc toàn cầu |
3,831,000 won |
Nghệ thuật & Công nghệ |
4,434,000 won |
Chương trình đào tạo |
Chuyên ngành |
Chương trình đào tạo sau đại học |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc |
Chương trình đào tạo sau đại học chuyên môn |
Nghiên cứu quốc tế |
Chương trình đào tạo sau đại học đặc biệt |
Chính sách công |
Phí đăng ký nhập học: 1,009,000 won
Khoa |
Học phí 1 kỳ |
Nhân văn, Khoa học xã hội, Kinh tế |
4,635,000 won |
Khoa học tự nhiên |
5,434,000 won |
Kỹ thuật |
6,063,000 won |
Tiện nghi ký túc xá bào gồm: Phòng ngủ (Giường, bàn, ghế, tủ quần áo, tủ giày, mạng internet), nhà vệ sinh, phòng tắm, điện thoại. Mỗi tầng có bàn đợi, máy lọc nước, tủ lạnh. Tầng hầm có nhà hàng tư phục vụ (300 chỗ), Gym, nhà nguyện, lò vi sóng, máy giặt (trả tiền), bóng bàn.
Ký túc xá (Gonzaga Hall) |
Một học kỳ (4 tháng)
|
1,542,000 won
|
Một học kỳ + kỳ nghỉ (6 tháng) |
2,327,000 won |
|
Tiền cọc KTX |
Một học kỳ (4 tháng) |
100,000 wonMột học kỳ + kỳ nghỉ (6 tháng) |
Một học kỳ + kỳ nghỉ (6 tháng) |
100,000 wonMột học kỳ + kỳ nghỉ (6 tháng) |
|
Bữa ăn (Không bắt buộc) |
Gói A |
4,600 won mỗi bữa / Không ăn |
Gói B |
60% bữa ăn: 4,000 won mỗi bữa |
|
Gói C |
85% bữa ăn: 3,600 won mỗi bữa |
Đối tượng |
Loại |
Điều kiện xét tuyển |
Chế độ |
Điều kiện duy trì |
Tân sinh viên và sinh viên chuyển tiếp |
Đầu vào I |
Cao nhất (GPA ≥ 9.0/10) IELTS 6.5/ TOPIK 4 |
100% học phí cho 8 học kỳ + phí đăng ký nhập học |
Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước, GPA >= 2.8 – 3.0/4.3 |
Đầu vào II |
Top 10% (GPA ≥ 8.5/10) IELTS 6.0 / TOPIK 4 |
50% học phí + Phí đăng ký nhập |
- |
|
Đầu vào III |
Top 50% (GPA ≥ 8.0/10) |
25% học phí + Phí đăng ký nhập học |
- |
|
Đầu vào IV |
TOPIK 4 hoặc KAP200/KGP200 của Sogang |
Miễn phí phí |
- |
|
Sinh viên đang theo học |
Học bổng toàn cầu I |
Sinh viên đang học có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc có tiềm năng phát triển |
100%; 77%; 33%, 16% học phí |
Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước và điểm trung bình trên 2.0. |
Học bổng toàn cầu II |
Sinh viên đang học có thành tích học tập xuất sắc |
100%; 77%; 33%, 16% học phí |
Hoàn thành trên 12 tín chỉ học kỳ trước và điểm trung bình trên 2.50. |
Đối tượng |
Loại học bổng |
Điều kiện xét tuyển |
Chế độ |
Điều kiện duy trì |
|
Khoa học xã hội và nhân văn |
Học bổng Sogang (S) |
TOPIK cấp 6 hoặc TOEFL PBT550 (CBT 210, IBT 80) hoặcTEPS 550hoặc IELTS 5.5 trở lên. Được chủ tịch bộ phận hoặc giáo sư trưởng đề xuất và Trưởng khoa là người đưa ra quyết định cuối cùng trong việc xem xét ngân sách. |
80% học phí |
GPA kỳ trước đạt tối thiểu 3.5/4.3 |
|
Học bổng Sogang (A) |
TOPIK cấp 5 hoặc TOEFL PBT 550 (CBT 210, IBT 80) hoặc TEPS 550 hoặc IELTS 5.5 trở lên. |
40% học phí |
GPA kỳ trước đạt tối thiểu 3.5/4.3 |
||
Học bổng Sogang (B |
TOPIK cấp 4 |
20% học phí |
GPA kỳ trước đạt tối thiểu 3.5/4.3 |
||
Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật và Tri thức tích hợp |
Học bổng Sogang (S) |
TOPIK cấp 5 hoặc TOEFL PBT550 (CBT210, IBT 80)hoặc TEPS 550hoặc IELTS 5.5 trở lên. Được chủ tịch bộ phận hoặc giáo sư trưởng đề xuất và Trưởng khoa là người đưa ra quyết định cuối cùng trong việc xem xét ngân sách |
80% học phí |
GPA kỳ trước đạt tối thiểu 3.5/4.3 |
|
|
Học bổng Sogang (A) |
TOPIK cấp 4 |
40% học phí |
GPA kỳ trước đạt tối thiểu 3.5/4.3 |
|
|
Học bổng Sogang (B) |
Sinh viên được đề cử và xác nhận bởi Trưởng khoa của trường đăng ký học. |
20% học phí 1 năm |
GPA kỳ trước đạt tối thiểu 3.5/4.3 |
|
Quốc tế học |
Học kì Đầu |
A |
Tùy theo hiệu suất trong quá trình tuyển sinh |
100% học phí |
Dựa theo GPA của kỳ học trước |
B |
75% học phí |
||||
C |
50% học phí |
||||
D |
25% học phí |
||||
Học kỳ thứ 2 trở đi |
A |
Sinhviên chưa từngtốt nghiệp đạihọctại một quốc gia nói tiếng Anh. Có IELTS 6.5 hoặc TOEIC 850hoặc TEPS700 hoặcTOEFL (iBT 92) trở lên.GPA thạc sĩ tối 3.5, tiến sĩ tối thiểu 4.0. |
100% học phí |
||
|
B |
75% học phí |
|||
|
C |
50% học phí |
|||
|
D |
25% học phí |
Quản trị kinh doanh |
Học bổng sinh viên xuất sắc châu Á |
Đượccác trường đại học lớn ở châu Á giới thiệu Đạt điểm B + bậc đại học hoặc ít nhất 90% tổng điểm |
30% học phí |
|
Học bổng sinh viên xuất sắc toàn cầu |
Topik cấp 4 trở lên hoặc IELTS 7.5 hoặc TEPS 800 hoặc TOEFL (IBT 100, CBT 250, PBT 600) |
20% học phí |
|
Trường đại học Sogang đã đào tạo ra được những sinh viên ưu tú hội tụ đủ những chân lí cao đẹp hay những tố chất để trở thành người lãnh đạo hoàn hảo. Đại học Sogang cựu sinh viên nổi bật: Cựu tổng thống Park Geum Hye, Cựu thủ tướng Nam Duck Woo, diễn viên Nam Ji Hyun, diễn viên- biên kịch truyền hình Yoo Byung Jae, diễn viên Jo Hee Bong, đạo diễn- biên kịch- nhà sản xuất Park Chan Wook,
Để nắm thêm thông tin chi tết về các khóa học, học phí, học bổng cũng như chuẩn bị hồ sơ du học Trường Đại học Sogang , hãy đừng ngần ngại liên hệ trực tiếp với Du học HIAST
Đừng ngần ngại gửi thông tin cho chúng tôi để được trải nghiệm 1 môi trường học tập chuyên nghiệp và năng động